Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn 9 tháng đầu năm 2019 đạt 10.423.149 triệu đồng, đạt 69,49% kế hoạch năm 2019, tăng 35,28% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó: Khu vực Nhà nước trên địa bàn ước đạt 3.067.052 triệu đồng, chiếm 29,42%, đạt 65,14% kế hoạch năm 2019, tăng 43,19% so với cùng kỳ; Khu vực ngoài Nhà nước ước đạt 6.977.569 triệu đồng, chiếm 66,94%, đạt 78,04% kế hoạch năm 2019, tăng 29,85% so với cùng kỳ; Khu vực vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ước đạt 378.528 triệu đồng, chiếm 3,64%, đạt 28,04% kế hoạch năm 2019, tăng 99,75% so với cùng kỳ.
Về tiến độ giải ngân các nguồn vốn thuộc khu vực Nhà nước qua hệ thống TABMIS của Kho bạc Nhà nước từ đầu năm đến hết ngày 31/8/2019 đạt 1.681 tỷ đồng, đạt 43,78% kế hoạch.
Trong toàn bộ các ngành kinh tế, các ngành chiếm tỷ trọng đầu tư lớn trong 9 tháng năm 2019 là ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 5,19%; công nghiệp chế biến, chế tạo 15,88%; sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí 7,98%; vận tải, kho bãi 13,29%; hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tiêu dùng của hộ gia đình 35,04%.
Hằng Nga
Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn 9 tháng đầu năm 2019 đạt 10.423.149 triệu đồng, đạt 69,49% kế hoạch năm 2019, tăng 35,28% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó: Khu vực Nhà nước trên địa bàn ước đạt 3.067.052 triệu đồng, chiếm 29,42%, đạt 65,14% kế hoạch năm 2019, tăng 43,19% so với cùng kỳ; Khu vực ngoài Nhà nước ước đạt 6.977.569 triệu đồng, chiếm 66,94%, đạt 78,04% kế hoạch năm 2019, tăng 29,85% so với cùng kỳ; Khu vực vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ước đạt 378.528 triệu đồng, chiếm 3,64%, đạt 28,04% kế hoạch năm 2019, tăng 99,75% so với cùng kỳ.
Về tiến độ giải ngân các nguồn vốn thuộc khu vực Nhà nước qua hệ thống TABMIS của Kho bạc Nhà nước từ đầu năm đến hết ngày 31/8/2019 đạt 1.681 tỷ đồng, đạt 43,78% kế hoạch.
Trong toàn bộ các ngành kinh tế, các ngành chiếm tỷ trọng đầu tư lớn trong 9 tháng năm 2019 là ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 5,19%; công nghiệp chế biến, chế tạo 15,88%; sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí 7,98%; vận tải, kho bãi 13,29%; hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tiêu dùng của hộ gia đình 35,04%.
Hằng Nga